Lưu ý khi thành lập công ty cổ phần

Lưu ý khi thành lập công ty cổ phần phải có ít nhất 3 cổ đông sáng lập, cần chú ý thêm các vấn đề về số cổ đông, tên doanh nghiệp, chủ thể, ngành nghề kinh doanh và vốn…

Lưu ý khi thành lập công ty cổ phần

 

Khi thành lập công ty cổ phần, bạn cần cân nhắc và lưu ý các vấn đề được đề cập sau:

Ưu điểm và nhược điểm của công ty cổ phần

Ưu điểm:

1/ Chịu trách nhiệm hữu hạn, mức độ rủi ro không cao: Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp.

2/ Không giới hạn số cổ đông tối đa.

3/ Ngành nghề được phép hoạt động rất rộng.

4/ Khả năng huy động vốn rất cao thông qua việc phát hành cổ phiếu.

5/ Việc chuyển nhượng vốn dễ dàng (sau 3 năm hoạt động)

6/ Phạm vi đối tượng được giam gia rộng, cán bộ công chức cũng có quyền mua cổ phiếu của Công ty cổ phần.

Nhược điểm:

1/ Việc quản lý và điều hành rất phức tạp do số lượng cổ đông có thể rất đông

2/ Việc thành lập và quản lý phức tạp hơn, chịu chế độ quản lý chặt chẽ của pháp luật, đặc biệt là chế độ tài chính, kế toán.

Điều kiện để thành lập công ty cổ phần

1/ Có ít nhất 3 cổ đông sáng lập, không có số lượng tối đa

2/ Giám đốc/Tổng giám đốc trong công ty cổ phần không là Giám đốc/Tổng giám đốc của doanh nghiệp khác.

3/ Trụ sở kinh doanh: có địa chỉ rõ ràng, không là chung cư, nhà ở tập thể.

4/ Ngành, nghề kinh doanh: căn cứ theo hệ thống mã ngành kinh tế quốc dân. Phải thỏa mãn điều kiện nếu thuộc ngành nghề có điều kiện.

5/ Vốn điều lệ: thỏa mãn vốn pháp định (vốn điều lệ tối thiểu) nếu có, phải huy động vốn trong khoảng thời gian quy định.

Lưu ý khi thành lập công ty cổ phần

1/ Đối tượng góp vốn, cổ đông sáng lập

Đối tượng góp vốn, cổ đông sáng lập của công ty cổ phần không được là:

  • Cán bộ, công chức, viên chức
  • Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân… trừ những người được cử làm đại diện quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp;
  • Cán bộ lãnh đạo, quản lý trong doanh nghiệp Nhà nước, trừ những người được cử làm đại diện quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp;
  • Người chưa thành niên, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự;
  • Tổ chức không có tư cách pháp nhân…

2/ Tên công ty cổ phần

Tên công ty cổ phần không trùng hoặc gây nhầm lẫn với doanh nghiệp khác đã đăng ký.

Tên tiếng Việt: gồm 2 thành tố là loại hình doanh nghiệp + Tên riêng, trong đó

  • Loại hình doanh nghiệp được viết là “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP”
  • Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu

Tên tiếng nước ngoài: được dịch từ tên tiếng Việt sang một trong những tiếng nước ngoài hệ chữ La-tinh. Khi dịch sang tiếng nước ngoài, tên riêng của doanh nghiệp có thể giữ nguyên hoặc dịch theo nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài.

Tên viết tắt: được viết tắt từ tên tiếng Việt hoặc tên viết bằng tiếng nước ngoài.

3/ Địa chỉ trụ sở

Trụ sở của công ty cổ phần là địa điểm liên lạc của doanh nghiệp trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm số nhà, ngách, hẻm, ngõ phố, phố, đường hoặc thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).

Căn hộ chung cư không được sử dụng làm nơi đặt trụ sở chính (trừ các căn hộ dạng officetel).

4/ Nghành nghề kinh doanh

Đối với ngành nghề có trong hệ thống ngành nghề kinh tế Việt Nam: đăng ký theo mã ngành nghề cấp 4 (4 chữ số)

Đối với ngành nghề có điều kiện: phải thỏa mã điều kiện

Đối với ngành nghề được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật khác: ghi theo văn bản quy phạm pháp luật đó.

Đối với ngành nghề chưa được quy định và không cấm: cơ quan đăng ký kinh doanh xem xét ghi nhận.

5/ Vốn điều lệ

Vốn điều lệ: phải đảm bảo số vốn tối thiểu nếu ngành nghề đăng ký có quy định vốn pháp định.

Ngoài ra, pháp luật không quy định vốn điều lệ tối thiểu khi đăng ký.

Vốn điều lệ được góp hoặc cam kết góp trong vòng 90 ngày để doanh nghiệp hoạt động.

Do doanh nghiệp tự đăng ký và không cần phải chứng minh.

Trên đây là những lưu ý khi thành lập công ty cổ phẩn. Nhìn chung, các lưu ý này là tương đối giống nhau ở các loại hình doanh nghiệp. Điểm khác biệt lớn nhất là khi thành lập công ty cổ phần, phải có 3 cổ đông sáng lập trở lên.

Bạn có thể tham khảo thêm

Thủ tục thành lập công ty cổ phần

Hệ thống ngành nghề kinh tế Việt Nam

Danh sách ngành, nghề kinh doanh có điều kiện.

Chi phí thành lập công ty cổ phần

Hotline: 0777.68.68.86