Điều kiện thành lập công ty cổ phần

Điều kiện tiên quyết để thành lập công ty cổ phần là phải có ít nhất 3 cổ đông sáng lập. Cổ đông có thể là cá nhân hoặc tổ chức. Đây là điều kiện nổi bật nhất khi thành lập công ty cổ phần. Các điều kiện còn lại cũng giống như các loại hình doanh nghiệp khác.

Công ty cổ phần là gì?

Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó:

  • Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;
  • Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa;
  • Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;
  • Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ một số trường hợp được quy định cụ thể khác.

Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Công ty cổ phần có quyền phát hành cổ phần, trái phiếu và các loại chứng khoán khác của công ty.

(Căn cứ điều 111, Luật doanh nghiệp 2020)

Điều kiện thành lập công ty cổ phần

Để thành lập công ty cổ phần, doanh nghiệp phải đáp ứng những điều kiện sau:

1/ Có tối thiểu 3 cổ đông sáng lập

Điều kiện tiên quyết để thành lập công ty cổ phẩn là phải có ít nhất 3 cổ đông (thành viên) sáng lập. Cổ đông có thể là cá nhân hoặc tổ chức. Và không hạn chế số lượng cổ đông tối đa.

2/ Điều kiện về chủ thể thành lập

Mọi cá nhân, tổ chức đều có quyền thành lập và quản lý công ty cổ phần (trở thành cổ đông sáng lập). Trừ những trường hợp sau:

a) Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;

b) Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;

c) Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà nước;

d) Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 88 của Luật doanh nghiệp 2020, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;

đ) Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; tổ chức không có tư cách pháp nhân;

e) Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; các trường hợp khác theo quy định của Luật Phá sản, Luật Phòng, chống tham nhũng.

g) Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định theo quy định của Bộ luật Hình sự.

(Căn cứ điều 17, Luật doanh nghiệp 2020)

3/ Điều kiện về ngành nghề kinh doanh

Cũng giống như các loại hình doanh nghiệp khác. Trước khi thành lập công ty cổ phần, chủ thể thành lập cần xác định rõ ngành nghề đăng ký kinh doanh. Đa số ngành nghề kinh doanh không có điều kiện.

Trong trường hợp, công ty cổ phần đăng ký ngành nghề có điều kiện, thì công ty cần phải đánh giá năng lực của tổ chức và chuẩn bị đầy đủ những yêu cầu này, trước khi quyết định thành lập doanh nghiệp.

Có những nhóm ngành nghề yêu cầu điều kiện như sau:

Ngành nghề kinh doanh có vốn pháp định, vốn ký quỹ.

Đối với ngành nghề kinh doanh phải có vốn pháp định, các nhà đầu tư phải chuẩn bị văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền (cụ thể là xác nhận của ngân hàng). Khi đăng ký vốn điều lệ, bạn phải đăng ký ít nhất bằng số vốn pháp định.

Khi đăng ký ngành nghề có yêu cầu ký quỹ, doanh nghiệp phải chứng minh đã ký quỹ đủ số vốn quy định. Tài khoản ký quỹ được coi như một tài khoản đóng băng tại ngân hàng thương mại, các doanh nghiệp sẽ không được sử dụng tài khoản để phục vụ cho hoạt động kinh doanh của bên mình, thường thì tài khoản ký quỹ chỉ được sử dụng để giải quyết các vấn đề đối với người lao động, khách hàng khi doanh nghiệp gặp phải rủi ro.

Ví dụ: Các tổ chức tín dụng, bất động sản…

Tham khảo ngành nghề yêu cầu vốn pháp định, vốn kỹ quỹ tại đây.

Ngành nghề kinh doanh có chứng chỉ hành nghề (Năng lực chuyên môn)

Đối với ngành nghề kinh doanh phải có chứng chỉ hành, thì tùy theo từng loại hình doanh nghiệp mà chủ sở hữu hoặc người quản lý doanh nghiệp phải có chứng chỉ hành nghề.

Ví dụ: kinh doanh dịch vụ pháp lý, kiểm toán, kế toán,..

Tham khảo danh sách ngành nghề yêu cầu bằng cấp/ chứng chỉ hành nghề

Ngành nghề yêu cầu có giấy phép kinh doanh con

Một số ngành nghề yêu cầu doanh nghiệp phải xin cấp phép trước khi thực hiện kinh doanh.

Thời điểm xin cấp phép thường là sau khi đã thành lập doanh nghiệp, có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và trước khi doanh nghiệp hoạt động kinh doanh.

Tham khảo Danh sách ngành, nghề kinh doanh cần có giấy phép con

4/ Điều kiện về vốn

Không có quy định bắt buộc đối với mức vốn điều lệ tối thiểu và tối đa, đối với đa số ngành nghề. Doanh nghiệp tự đăng ký mức vốn điều lệ, không cần phải chứng minh và tự chịu trách nhiệm trên mức đã đăng ký.

Vốn điều lệ của công ty cổ phần là tổng mệnh giá cổ phần các loại đã bán. Vốn điều lệ của công ty cổ phần khi đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng mệnh giá cổ phần các loại đã được đăng ký mua và được ghi trong Điều lệ công ty.

Trường hợp công ty đăng ký ngành nghề kinh doanh có điều kiện về vốn pháp định hoặc vốn ký quỹ, thì:

  • Vốn điều lệ đăng ký phải lớn hơn hoặc bằng vốn pháp định, vốn kỹ quỹ.
  • Đối với vốn ký quỹ, công ty phải gửi một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc giấy tờ có giá trị vào tài khoản phong tỏa tại một tổ chức tín dụng để bảo đảm việc thực hiện nghĩa vụ.
  • Một số trường hợp, công ty phải trình xác nhận vốn của ngân hàng hoặc giấy tờ tương đương khác, khi đăng ký thành lập công ty cổ phần.

5/ Điều kiện về tên của công ty cổ phần

Tên doanh nghiệp gồm 2 thành tố: Loại hình doanh nghiệp và Tên riêng.

Trong đó,

  • Loại hình doanh nghiệp của công ty cổ phần, được viết là: “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP”
  • Tên riêng của công ty cổ phần, phải được viết bẳng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.

Những điều cấm khi đặt tên công ty cổ phẩn:

  • Không được đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký.
  • Không sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.
  • Không sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.

Ngoài ra, công ty cổ phần còn được đăng ký và dùng thêm Tên bằng tiếng nước ngoài và Tên viết tắt:

Tên bằng tiếng nước ngoài: là tên được dịch từ tên tiếng Việt sang một trong những tiếng nước ngoài hệ chữ La-tinh. Khi dịch sang tiếng nước ngoài, tên riêng của doanh nghiệp có thể giữ nguyên hoặc dịch theo nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài. Tên bằng tiếng nước ngoài được in hoặc viết với khổ chữ nhỏ hơn tên tiếng Việt của doanh nghiệp tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu…

Cụ thể: tên bằng tiếng nước ngoài của “Công ty cổ phần” là JOINT STOCK COMPANY

Tên viết tắt: Khi đặt tên viết tắt công ty bắt buộc phải có tên loại hình doanh nghiệp. Thông thường, tên viết tắt của doanh nghiệp được viết tắt từ tên bằng tiếng nước ngoài.

Cụ thể: tên viết tắt của “Công ty cổ phần” là JSC

Ví dụ về tên công ty cổ phần:

  • Tên tiếng Việt: Công ty cổ phần XYZ hoặc Công ty CP XYZ
  • Tên bằng tiếng nước ngoài: XYZ Joint Stock Company
  • Tên viết tắt: XYZ JSC

6/ Điều kiện về địa chỉ trụ sở

Trụ sở của công ty cổ phần phải:

  • Nằm trên lãnh thổ Việt Nam
  • Có địa chỉ rõ ràng, gồm số nhà, ngách, hẻm, ngõ phố, phố, đường hoặc thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
  • Nếu trụ sở chưa có số nhà hoặc chưa có tên đường thì phải có xác nhận của địa phương là địa chỉ đó chưa có số nhà, tên đường nộp kèm theo hồ sơ đăng ký kinh doanh.
  • Căn hộ chung cư không được sử dụng làm nơi đặt trụ sở chính (trừ các căn hộ dạng officetel).

Đối với trường hợp đi thuê mặt bằng, văn phòng hoặc nhà ở riêng lẻ để đặt trụ sở chính, nên thỏa thuận kỹ với chủ nhà về thời gian thuê, giá thuê. Tránh tình trạng phải thay đổi địa chỉ trụ sở chính sau khi đã có giấy phép kinh doanh vì người cho thuê đổi ý, không cho thuê nữa.

Như vậy, điều kiện tiên quyết để thành lập công ty cổ phần là phải có 3 cổ đông sáng lập. Các điều kiện lại giống với loại hình doanh nghiệp khác. Nếu bạn chưa rõ và còn vướng mắc về các thủ tục thành lập doanh nghiệp, vui lòng liên hệ Thuế Ánh Dương để được tư vấn miễn phí.

Tham khảo thêm

Thủ tục thành lập công ty cổ phần

Lưu ý khi thành lập công ty

Dịch vụ thành lập công ty giá rẻ

Hotline: 0777.68.68.86