Dưới đây là hồ sơ chuyển đổi loại hình doanh nghiệp. Các bạn lưu ý việc chuyển đổi này có giới hạn, có một số loại hình công ty này không được chuyển đổi sang loại hình khác một cách trực tiếp mà phải theo giao đoạn.
Các loại hình được phép chuyển đổi
- Chuyển đổi công ty TNHH thành Công ty Cổ phần
- Chuyển đổi Công ty Cổ Phần thành Công ty TNHH một thành viên
- Chuyển đổi Công ty Cổ Phần thành Công ty TNHH 2 (hai) thành viên trở lên
- Chuyển đổi Doanh nghiệp Tư nhân thành công ty TNHH
- Chuyển đổi công ty TNHH có 2 thành viên trở lên thành công ty TNHH có 1 thành viên
- Chuyển đổi công ty TNHH một thành viên thành Công ty TNHH có 2 thành viên trở lên
Các loại hình không được phép chuyển đổi
- Doanh nghiệp Tư nhân không được chuyển trực tiếp thành Công ty Cổ phần. Đối với trường hợp này, DNTN phải chuyển thành Công ty TNHH rồi đến Công ty Cổ phần.
- Công ty Cổ phần không được chuyển thành Doanh nghiệp tư nhân.
- Công ty có dưới 3 thành viên không được chuyển thành Công ty Cổ phần.
- Công ty muốn chuyển sang loại hình khác phải đáp ứng đủ điều kiện của loại hình cần chuyển đổi.
Hồ sơ chuyển đổi Công ty TNHH thành CTCP
Hồ sơ gồm có:
- Giấy đề nghị đăng ký công ty cổ phần (Tải về Phụ lục I-4, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT)
- Điều lệ công ty chuyển đổi
- Quyết định của chủ sở hữu công ty hoặc Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên về việc chuyển đổi công ty
- Danh sách cổ đông sáng lập (Tải về Phụ lục I-7, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT), danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (Tải về Phụ lục I-8, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT) và bản sao hợp lệ các giấy tờ chứng thực cá nhân/ tổ chức.
- Hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng hoặc thỏa thuận góp vốn đầu tư.
Lưu ý:
- Công ty có dưới 3 thành viên không được chuyển thành Công ty Cổ phần.
- Trường hợp công ty TNHH có ít hơn ba thành viên, thì việc kết nạp thêm thành viên mới có thể thực hiện đồng thời với việc chuyển đổi công ty. Thành viên mới có thể là người nhận chuyển nhượng một phần vốn góp của thành viên hiện có hoặc là người góp thêm vốn vào công ty.
Hồ sơ chuyển đổi CTCP thành Công ty TNHH 1 TV
Hồ sơ gồm có:
- Giấy đề nghị đăng ký công ty TNHH một thành viên (Tải về Phụ lục I-2, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT)
- Điều lệ công ty chuyển đổi
- Quyết định của Đại hội đồng cổ đông về việc chuyển đổi công ty
- Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo ủy quyền (đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tổ chức quản lý theo mô hình Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên)
- Danh sách người đại diện theo ủy quyền (Tải về Phụ lục I-10, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT) và bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của từng đại diện theo ủy quyền (đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tổ chức quản lý theo mô hình Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên)
- Văn bản ủy quyền của chủ sở hữu cho người được ủy quyền đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức
- Hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng hoặc thỏa thuận góp vốn đầu tư
Hồ sơ chuyển đổi CTCP thành Công ty TNHH 2TV trở lên
Hồ sơ gồm có:
- Giấy đề nghị đăng ký công ty TNHH hai thành viên trở lên (Tải về Phụ lục I-3, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT);
- Điều lệ công ty chuyển đổi
- Quyết định của Đại hội đồng cổ đông về việc chuyển đổi công ty
- Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo ủy quyền;
- Danh sách thành viên (Phụ lục I-6, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT) và bản sao hợp lệ các giấy tờ chứng thực cá nhân, tổ chức.
- Hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng hoặc thỏa thuận góp vốn đầu tư.
Hồ sơ chuyển đổi DNTN thành công ty TNHH
Hồ sơ gồm có:
- Giấy đề nghị đăng ký công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (Tải về Phụ lục I-2, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT) hoặc Giấy đề nghị đăng ký công ty TNHH hai thành viên trở lên (Tải về Phụ lục I-3, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT)
- Điều lệ công ty chuyển đổi
- Danh sách chủ nợ và số nợ chưa thanh toán, gồm cả nợ thuế, thời hạn thanh toán; danh sách người lao động hiện có; danh sách các hợp đồng chưa thanh lý;
- Danh sách thành viên theo quy định tại Điều 26 Luật Doanh nghiệp đối với trường hợp chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên (Tải về Phụ lục I-6, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT); bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định của các thành viên công ty đối với trường hợp thành viên là cá nhân; bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác đối với trường hợp thành viên công ty là tổ chức;
- Văn bản cam kết của chủ doanh nghiệp tư nhân về việc chịu trách nhiệm cá nhân bằng toàn bộ tài sản của mình đối với tất cả các khoản nợ chưa thanh toán của doanh nghiệp tư nhân và cam kết thanh toán đủ số nợ khi đến hạn;
- Văn bản thỏa thuận với các bên của hợp đồng chưa thanh lý về việc công ty trách nhiệm hữu hạn được chuyển đổi tiếp nhận và thực hiện các hợp đồng đó;
- Văn bản cam kết của chủ doanh nghiệp tư nhân hoặc thỏa thuận giữa chủ doanh nghiệp tư nhân và các thành viên góp vốn khác về việc tiếp nhận và sử dụng lao động hiện có của doanh nghiệp tư nhân.
Hồ sơ chuyển đổi công ty TNHH có 2TV trở lên thành công ty TNHH 1 TV
Hồ sơ gồm có:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (Tải về Phụ lục I-2, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT);
- Điều lệ công ty chuyển đổi;
- Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân đối với trường hợp chủ sở hữu là cá nhân hoặc bản sao hợp lệ quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức;
- Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo ủy quyền (đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tổ chức quản lý theo mô hình Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên)
- Danh sách người đại diện theo ủy quyền (Tải về Phụ lục I-10, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT) và bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của từng đại diện theo ủy quyền (đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tổ chức quản lý theo mô hình Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên)
- Văn bản ủy quyền của chủ sở hữu cho người được ủy quyền đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức;
- Hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp trong công ty hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng;
- Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên về việc chuyển đổi loại hình công ty.
Hồ sơ chuyển đổi công ty TNHH 1TV thành Công ty TNHH có 2TV trở lên
Hồ sơ gồm có:
- Giấy đề nghị đăng ký công ty TNHH hai thành viên trở lên (Tải về Phụ lục I-3, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT);
- Điều lệ sửa đổi, bổ sung của công ty chuyển đổi;
- Danh sách thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên (Tải về Phụ lục I-6, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT);
- Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định của các thành viên đối với trường hợp thành viên là cá nhân; bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác đối với trường hợp thành viên là tổ chức;
- Hợp đồng chuyển nhượng hoặc giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng hoặc hợp đồng tặng cho đối với trường hợp chủ sở hữu công ty chuyển nhượng, tặng cho một phần vốn điều lệ cho cá nhân hoặc tổ chức khác;
- Quyết định của chủ sở hữu công ty về việc huy động thêm vốn góp đối với trường hợp công ty huy động thêm vốn góp từ cá nhân hoặc tổ chức khác.
Thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp
Trong thời hạn 10 ngày (đối với công ty TNHH) hoặc 15 ngày (đối với CTCP), kể từ ngày hoàn thành việc chuyển nhượng vốn, công ty gửi hoặc nộp hồ sơ chuyển đổi tại Cơ quan đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đã đăng ký.
1. Nộp hồ sơ qua mạng (miễn phí) hoặc nộp trực tiếp (lệ phí 100.000 VND)
- Nộp qua mạng tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp: dangkyquamang.dkkd.gov.vn
- Nộp trực tiếp tại Phòng đăng ký kinh doanh – Sở kế hoạch Đầu tư tỉnh, thành phố, nơi đặt trụ sở kinh doanh. Danh sách địa chỉ phòng đăng ký kinh doanh tại các địa phương trên cả nước.
2. Thời hạn giải quyết trong 5 ngày làm việc, nếu hồ sơ hợp lệ.
3. Doanh nghiệp thay đổi con dấu Công ty và Mã số thuế của Doanh nghiệp.
Bạn cần tham khảo thêm: