Hồ sơ đăng ký thay đổi giấy phép kinh doanh – Công ty TNHH 1 thành viên

Các loại hồ sơ đăng ký thay đổi giấy phép kinh doanh của công ty TNHH một thành viên bao gồm đổi tên công ty, đổi trụ sở chính, thay đổi người đại diện theo pháp luật, thay đổi chủ sở hữu, vốn điều lệ, vốn góp, thay đổi loại hình doanh nghiệp…

Hồ sơ thay đổi giấy phép kinh doanh dành cho công ty TNHH 1 thành viên

Hồ sơ thay đổi giấy phép kinh doanh dành cho công ty TNHH 1 thành viên

Hồ sơ thay đổi tên doanh nghiệp, ngành nghề kinh doanh

Hồ sơ gồm có:

  1. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (Tải về Phụ lục II-1, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT)
  2. Quyết định của chủ sở hữu công ty
  3. Giấy ủy quyền để thực hiện thủ tục (nếu có)

Lưu ý:

  • Quyết định, biên bản họp phải ghi rõ những nội dung được sửa đổi trong Điều lệ công ty.
  • Tên của doanh nghiệp phải được đặt theo đúng quy định (Điều 38, 39, 40 và 42 Luật Doanh nghiệp).

Hồ sơ thay đổi địa chỉ trụ sở chính

Trường hợp 1, địa chỉ trụ sở mới cùng tỉnh, thành phố với địa chỉ cũ, hồ sơ gồm:

  1. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (Tải về Phụ lục II-1, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT)
  2. Quyết định của chủ sở hữu công ty
  3. Giấy ủy quyền để thực hiện thủ tục (nếu có)

Trường hợp 2, địa chỉ trụ sở mới khác tỉnh, thành phố với địa chỉ cũ, hồ sơ gồm:

  1. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (Tải về Phụ lục II-1, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT)
  2. Quyết định của chủ sở hữu công ty
  3. Danh sách người đại diện theo ủy quyền (Tải về Phụ lục I-10, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT).
  4. Giấy ủy quyền để thực hiện thủ tục (nếu có)

Nộp qua mạng hoặc nộp trực tiếp tại Phòng đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở mới.

Lưu ý: Trước khi đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính, doanh nghiệp phải thực hiện các thủ tục với cơ quan thuế liên quan đến việc chuyển địa điểm theo quy định của pháp luật về thuế. (chốt thuế, chuyển hồ sơ thuế…)

Hồ sơ thay đổi người đại diện pháp luật

Gồm có:

  1. Thông báo thay đổi người đại diện theo pháp luật (Tải về Phụ lục II-2, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT);
  2. Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người bổ sung, thay thế làm đại diện theo pháp luật của công ty;
  3. Quyết định của chủ sở hữu công ty
  4. Giấy ủy quyền để thực hiện thủ tục (nếu có)

Lưu ý: Quyết định, biên bản họp phải ghi rõ những nội dung được sửa đổi trong Điều lệ công ty.

Hồ sơ thay đổi vốn điều lệ

Hồ sơ gồm có:

  1. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (Phụ lục II-1, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT);
  2. Quyết định của chủ sở hữu công ty về việc thay đổi vốn điều lệ của công ty;
  3. Văn bản của Sở Kế hoạch và Đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài đối với trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 26 Luật Đầu tư;
  4. Báo cáo tài chính của công ty tại kỳ gần nhất với thời điểm quyết định giảm vốn điều lệ. (Đã hủy bỏ, không phải nộp, theo Khoản 14 Điều 1 Nghị định 108/2018/NĐ-CP)

Lưu ý: doanh nghiệp phải cam kết bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác sau khi giảm vốn.

Hồ sơ đăng ký thay đổi chủ sở hữu

Hồ sơ gồm có:

  1. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (Tải về Phụ lục II-4, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT);
  2. Bản sao hợp lệ một trong những giấy tờ chứng thực cá nhân của chủ sở hữu mới hoặc bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với tổ chức.
  3. Danh sách người đại diện theo ủy quyền, bản sao hợp lệ một trong những giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo ủy quyền và văn bản ủy quyền của chủ sở hữu cho người được ủy quyền; (Tải về Phụ lục I-10, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT).
  4. Bản sao hợp lệ Điều lệ sửa đổi, bổ sung của công ty;
  5. Hợp đồng chuyển nhượng vốn hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng vốn (trường hợp chuyển nhượng)
  6. Quyết định của cơ quan có thẩm quyền về việc thay đổi chủ sở hữu công ty (trường hợp thay đổi chủ sở hữu do quyết định của cơ quan có thẩm quyền)
  7. Bản sao hợp lệ văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp của người được thừa kế. (trường hợp thừa kế)
  8. Hợp đồng tặng cho phần vốn góp (trường hợp tặng cho)
  9. Văn bản của Sở Kế hoạch và Đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài đối với trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 26 Luật Đầu tư.

Thay đổi chủ sở hữu dẫn đến thay đổi loại hình doanh nghiệp

Trường hợp có nhiều hơn một cá nhân hoặc nhiều hơn một tổ chức được thừa kế phần vốn của chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, công ty đăng ký chuyển đổi sang loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.

Hồ sơ gồm có:

  1. Giấy đề nghị đăng ký công ty TNHH hai thành viên trở lên (Tải về Phụ lục I-3, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT);
  2. Điều lệ sửa đổi, bổ sung của công ty chuyển đổi;
  3. Danh sách thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên (Tải về Phụ lục I-6, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT);
  4. Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định của các thành viên đối với trường hợp thành viên là cá nhân; bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác đối với trường hợp thành viên là tổ chức;
  5. Hợp đồng chuyển nhượng hoặc giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng hoặc hợp đồng tặng cho đối với trường hợp chủ sở hữu công ty chuyển nhượng, tặng cho một phần vốn điều lệ cho cá nhân hoặc tổ chức khác;
  6. Quyết định của chủ sở hữu công ty về việc huy động thêm vốn góp đối với trường hợp công ty huy động thêm vốn góp từ cá nhân hoặc tổ chức khác.

Nơi nộp, thời hạn nộp và xử lý hồ sơ:

Nơi nộp:

  1. Nộp trực tuyến tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp: dangkyquamang.dkkd.gov.vn
  2. Nộp trực tiếp tại Phòng đăng ký kinh doanh – Sở kế hoạch Đầu tư tỉnh, thành phố, nơi đặt trụ sở kinh doanh. Danh sách địa chỉ phòng đăng ký kinh doanh tại các địa phương trên cả nước.

Thời hạn nộp: trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có thay đổi.

Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 3- 5 ngày làm việc

Bạn cần tham khảo thêm:

Lưu ý Thủ tục thay đổi giấy phép kinh doanh

Hotline: 0777.68.68.86