Điều kiện thành lập công ty 100% vốn nước ngoài

Điều kiện thành lập công ty 100% vốn nước ngoài là thương nhân phải đăng ký giấy chứng nhận đầu tư, trong một số trường hợp phải đăng ký thêm chủ trương đầu tư…

Công ty 100% vốn nước ngoài được điều chỉnh bởi Luật Đầu tư 2014 Luật Doanh nghiệp 2014

Theo đó, điều kiện và thủ tục thành lập công ty 100% vốn nước ngoài gồm các nội dung sau:

Điều kiện thành lập công ty 100% vốn nước ngoài

  1. Cá nhân/tổ chức nước ngoài phải có quốc tịch thuộc các nước WTO hoặc nước có ký hiệp định thương mại cùng Việt Nam.
  2. Lĩnh vực đầu tư không thuộc các lĩnh vực bị cấm & phải thuộc các ngành nghề cho phép doanh nhân ngoại quốc sở hữu 100% vốn đăng ký.
  3. Có dự án đầu tư tại Việt Nam (dự án khả thi) được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét.
  4. Chủ đầu tư cần đảm bảo năng lực tài chính, cung cấp đủ tài liệu chứng minh về điều kiện góp vốn đầu tư của mình.
  5. Đảm bảo có địa điểm thực hiện dự án phù hợp với quy mô dự án & quy hoạch phát triển trên địa phương.
  6. Có cam kết về nghĩa vụ với nhà nước Việt Nam về thuế, sử dụng lao động địa phương, sử dụng đất …
  7. Có hồ sơ hợp lệ về việc thành lập doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam.
  8. Phải có giấy chứng nhận đầu tư

Thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đầu tư

Bước 01: Đăng ký chủ trương đầu tư

Trước khi làm thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đầu tư, trong một số trường hợp, thương nhân nước ngoài phải đăng ký chủ trương đầu tư thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ hoặc Cơ quan Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

Thẩm quyền của Cơ quan Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

Ủy ban nhân dân cấp Tỉnh quyết định chủ trương đầu tư đối với các dự án sau đây:

  • Dự án được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá, đấu thầu hoặc nhận chuyển nhượng; dự án có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất;
  • Dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ.

Hồ sơ gồm:

  • Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
  • Đối với nhà đầu tư là cá nhân: Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu
  • Đối với nhà đầu tư là tổ chức: bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý;
  • Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;
  • Bản sao một trong các tài liệu sau:
  • Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư;
  • Cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ;
  • Cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính;
  • Bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư;
  • Tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
  • Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
  • Giải trình về sử dụng công nghệ gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính đối với Dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao
  • Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.

Thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ:

Trong trường hợp, dự án của nhà đầu tư nước ngoài trong các lĩnh vực kinh doanh vận tải biển, kinh doanh dịch vụ viễn thông có hạ tầng mạng, trồng rừng, xuất bản, báo chí, thành lập tổ chức khoa học và công nghệ, doanh nghiệp khoa học và công nghệ 100% vốn nước ngoài. Theo đó, trường hợp thành lập công ty có vốn 100% nước ngoài mà liên quan đến những vấn đề trên thì phải đăng kí chủ trương đầu tư với Thủ tướng Chính phủ theo quy định của Luật Đầu tư năm 2014.

Hồ sơ gồm:

  • Các tài liệu giống như đăng kí chủ trương đầu tư của Cơ quan Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
  • Phương án giải phóng mặt bằng, di dân, tái định cư (nếu có);
  • Đánh giá sơ bộ tác động môi trường, các giải pháp bảo vệ môi trường;
  • Đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án đầu tư.

Cơ quan nộp hồ sơ: Cơ quan đăng ký đầu tư

Thời gian giải quyết: Từ 35-40 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ

Bước 02: Xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Trong các trường hợp sau, nhà đầu tư phải thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:

  • Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài;
  • Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế sau:
  • Có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh;
  • Có tổ chức kinh tế quy định như trên nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên;
  • Có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế quy định như trên nắm giữ từ 51 % vốn điều lệ trở lên.

Hồ sơ gồm:

  • Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
  • Đối với nhà đầu tư là cá nhân: Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu
  • Đối với nhà đầu tư là tổ chức: bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý;
  • Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;
  • Bản sao một trong các tài liệu sau:
  • Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư;
  • Cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ;
  • Cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính;
  • Bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư;
  • Tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
  • Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
  • Giải trình về sử dụng công nghệ gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính đối với Dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao
  • Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.

Cơ quan nộp hồ sơ: Cơ quan đăng ký đầu tư

Thời gian giải quyết:

  • Đối với dự án đầu tư không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư: 15 – 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ
  • Đối với dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư: 05 – 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định chủ trương đầu tư

Thủ tục thành lập công ty 100% vốn nước ngoài

Sau khi có Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, bạn thực hiện thủ tục đăng ký kinh doanh như công ty thông thường.

1/ Chuẩn bị hồ sơ: Download bộ hồ sơ theo hướng dẫn tại đây, kèm theo bản sao giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và bản sao hộ chiếu.

2/ Thực hiện thủ tục thành lập doanh nghiệp: thời gian từ 3 – 25 ngày làm việc, xem hướng dẫn chi tiết tại đây.

Trên đây là những điều kiện và thủ tục thành lập công ty 100% vốn nước ngoài. Nếu bạn chưa rõ và còn vướng mắc về các thủ tục thành lập doanh nghiệp, vui lòng liên hệ Thuế Ánh Dương để được tư vấn miễn phí.

Lưu ý, bạn có thể đơn giản hóa thủ tục này bằng phương pháp Chuyển nhượng phần vốn góp cho nhà đầu tư nước ngoài. Xem hướng dẫn chi tiết tại bài viết Thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

Dịch vụ thành lập công ty trọn gói Thuế Ánh Dương chỉ 2.100.000 VND
đã bao gồm các lệ phí nộp cho nhà nước.

 

Hotline: 0777.68.68.86