Điều kiện thành lập công ty TNHH 2 thành viên

Điều kiện thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên chỉ khác các loại hình khác ở số lượng thành viên, từ 2 – 50 thành viên. Ngoài ra, cũng phải đáp ứng các điều kiện khác như chủ thể, ngành nghề kinh doanh…

Điều kiện thành lập công ty TNHH 2 thành viên

Điều kiện thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên bao gồm các điều kiện về:

  • Số lượng thành viên
  • Chủ thể
  • Ngành nghề kinh doanh
  • Trụ sở kinh doanh
  • Tên công ty

Công ty TNHH 2 thành viên là loại hình công ty được đăng ký khá phổ biến do có ưu điểm về khả năng huy động vốn, chịu trách nhiệm hữu hạn trên số vốn đã đăng ký, và hình thức quản lý tương đối đơn giản.

Để thành lập công ty TNHH có 2TV trở lên, cần có các điều kiện sau:

1/ Điều kiện về số lượng thành viên

Công ty TNHH 2 thành viên trở lên phải có:

  • Số lượng thành viên từ 2 đến 50 người
  • Thành viên có thể là cá nhân hoặc tổ chức
  • Thành viên phải thỏa mãn điều kiện về chủ thể

Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH 2 thành viên trở lên gồm:

  • Trường hợp có từ 2 – 10 thành viên: Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc
  • Trường hợp có từ 11 thành viên trở lên: Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Ban kiểm soát

2/ Chủ thể thành lập doanh nghiệp

Các tổ chức, cá nhân đều có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam, ngoại trừ các trường hợp sau:

  • Cơ quan nhà nước
  • Cán bộ, công chức, viên chức
  • Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân
  • Cán bộ lãnh đạo, quản lý cơ quan nhà nước
  • Người chưa thành niên, hạn chế năng lực hành vi dân sự
  • Người bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đang chấp hành hình phạt.

Tham khảo thêm điều 18 Luật doanh nghiệp 2014.

2/ Điều kiện về ngành nghề kinh doanh

Doanh nghiệp có quyền kinh doanh bất cứ ngành nghề nào pháp luật không cấm và cần đăng ký với cơ quan Đăng ký kinh doanh trước khi hoạt động.

Tuy nhiên, một số ngành nghề kinh doanh yêu cầu điều kiện khi đăng ký kinh doanh, gồm 3 nhóm điều kiện sau:

Ngành nghề kinh doanh có điều kiện

Tùy từng ngành, nghề kinh doanh mà doanh nghiệp sẽ được yêu cầu phải:

– Xin giấy phép kinh doanh do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho ngành nghề kinh doanh đó (ví dụ như đối với ngành sản xuất phim, doanh nghiệp phải có giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh do Cục Điện ảnh cấp trước khi làm thủ tục đăng ký kinh doanh);

– Đáp ứng các quy định về tiêu chuẩn vệ sinh môi trường, vệ sinh an toàn thực phẩm; quy định về phòng cháy, chữa cháy, trật tự xã hội, an toàn giao thông và quy định về các yêu cầu khác đối với hoạt động kinh doanh tại thời điểm thành lập và trong suốt quá trình hoạt động của doanh nghiệp (ví dụ như kinh doanh vũ trường, karaoke).

Ngành nghề kinh doanh có vốn pháp định:

Đối với ngành nghề kinh doanh phải có vốn pháp định, các nhà đầu tư phải chuẩn bị văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền (cụ thể là xác nhận của ngân hàng).

Ví dụ: Các tổ chức tín dụng, bất động sản…

Ngành nghề kinh doanh có chứng chỉ hành nghề (Năng lực chuyên môn)

Đối với ngành nghề kinh doanh phải có chứng chỉ hành, thì tùy theo từng loại hình doanh nghiệp mà chủ sở hữu hoặc người quản lý doanh nghiệp phải có chứng chỉ hành nghề.

Ví dụ: kinh doanh dịch vụ pháp lý, kiểm toán, kế toán,..

Vì vậy, việc xác định ngành nghề kinh doanh là rất quan trọng cho nhà đầu tư. Nhà đầu tư cần phải chắc chắn là mình có thể thỏa mãn các điều kiện pháp lý để có thể xin được giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh trước thay vì lo tập trung cho các công việc khác mà phải tốn kém chi phí (ví dụ như đặt cọc thuê nhà, thuê mướn nhân viên) rồi cuối cùng nhận ra là mình chưa đủ điều kiện kinh doanh theo quy định của pháp luật.

Xem danh sách các ngành nghề có điều kiện tại đây.

3/ Điều kiện về vốn

Khi thành lập, doanh nghiệp cần chú ý các vấn đề về vốn pháp định và vốn điều lệ:

  • Vốn pháp định: một số ngành nghề yêu cầu mức vốn tối thiểu phải có khi thành lập doanh nghiệp, chủ thể phải đảm bảo được mức vốn này khi đăng ký. Cần phải có văn bản, xác nhận vốn của ngân hàng khi đăng ký.
  • Vốn điều lệ: là tổng số tài sản, tiền mà các thành viên/ cổ đông, chủ sở hữu góp hoặc cam kết góp trong vòng 90 ngày để doanh nghiệp hoạt động.
  • Đối về các ngành nghề không yêu cầu vốn pháp định, doanh nghiệp tự đăng ký vốn điều lệ và không cần phải chứng minh.

4/ Điều kiện về tên doanh nghiệp

Tên doanh nghiệp gồm 2 thành tố: Loại hình doanh nghiệp và Tên riêng. Và phải thỏa mãn các yêu cầu sau:

– Tên doanh nghiệp phải được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.

– Tên loại hình doanh nghiệp được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH” đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; được viết là “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP” đối với công ty cổ phần; được viết là “công ty hợp danh” hoặc “công ty HD” đối với công ty hợp danh; được viết là “doanh nghiệp tư nhân”, “DNTN” hoặc “doanh nghiệp TN” đối với doanh nghiệp tư nhân;

– Tên doanh nghiệp phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Tên doanh nghiệp phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.

– Không được đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký.

– Không sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.

– Không sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.

5/ Điều kiện về trụ sở

Bạn cần có một địa chỉ rõ ràng để làm trụ sở công ty. Đây là địa điểm liên lạc của doanh nghiệp trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm số nhà, ngách, hẻm, ngõ phố, phố, đường hoặc thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).

Nếu nơi đặt trụ sở chưa có số nhà hoặc chưa có tên đường thì phải có xác nhận của địa phương là địa chỉ đó chưa có số nhà, tên đường nộp kèm theo hồ sơ đăng ký kinh doanh.

Lưu ý, căn hộ chung cư không được sử dụng làm nơi đặt trụ sở chính (trừ các căn hộ dạng officetel).

Tham khảo thêm

Lưu ý khi thành lập công ty

Những điều cần biết khi thành lập công ty

Quy trình Thành lập công ty TNHH

Dịch Vụ Thành Lập Chi Nhánh Công Ty, Doanh Nghiệp Trọn Gói

LIÊN HỆ NHẬN TƯ VẤN THÀNH LẬP CÔNG TY:
0938.707.589 MR BẢO BÙI

Hotline: 0777.68.68.86