Điều kiện về vốn khi thành lập doanh nghiệp chỉ áp dụng khi bạn đăng ký kinh doanh ngành nghề kinh doanh có điều kiện về vốn như: vốn pháp định, vốn ký quỹ. Đa số ngành nghề đều không yêu cầu điều kiện về vốn.
Khi thành lập doanh nghiệp, đa số các ngành nghề đều không có yêu cầu về vốn.
Một số ngành nghề có điều kiện sẽ có yêu cầu về vốn khi thành lập doanh nghiệp, bao gồm:
- Ngành nghề yêu cầu vốn ký quỹ
- Ngành nghề yêu cầu vốn pháp định
Ngành nghề không có điều kiện
Đối với ngành nghề không có điều kiện, bạn không cần quan tâm nhiều về vốn điều lệ. Không có quy định về mức vốn tối thiểu cũng như vốn tối đa. Bạn tự đăng ký số vốn điều lệ và không cần phải chứng minh.
Bạn thậm chí có thể đăng ký vốn điều lệ chỉ vài triệu đồng. Nhưng hãy cân nhắc việc tạo sự tin tưởng với khách hàng bằng cách chọn một mức vốn điều lệ hợp lý nhất. Chú ý giữa cân bằng trách nhiệm pháp lý và chi phí hoạt động của doanh nghiệp.
Lưu ý rằng, pháp luật Việt Nam quy định thời hạn góp đủ vốn đối với doanh nghiệp mới thành lập là 90 ngày, kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Ngành nghề yêu cầu vốn pháp định
Vốn pháp định là mức vốn điều lệ tối thiểu phải có khi thành lập doanh nghiệp, chủ thể phải đảm bảo được mức vốn này khi đăng ký. Doanh nghiệp hoàn toàn có thể sử dụng khoản vốn này để thực hiện hoạt động kinh doanh của công ty.
Đối với một số ngành nghề có quy định vốn pháp định và yêu cầu phải duy trì khoản vốn như vậy trong suốt quá trình kinh doanh thì doanh nghiệp phải chú ý điều này: mặc dù được rút vốn đề thực hiện hoạt động kinh doanh, nhưng phải đảm bảo nguồn xoay vòng vốn.
Khi đăng ký vốn điều lệ, bạn phải đăng ký ít nhất bằng số vốn pháp định.
Thông thường, bạn cần phải có văn bản, xác nhận vốn của ngân hàng khi đăng ký doanh nghiệp.
Một số trường hợp thì khi làm thủ tục đăng ký kinh doanh không cần phải chứng minh nhưng trước khi bắt đầu hoạt động thì phải xin giấy phép hoạt động và phải nộp giấy tờ xác nhận vốn góp tại thời điểm này.
Tùy vào từng ngành nghề có điều kiện, mức vốn pháp định được quy định khác nhau. Bạn có thể tham khảo danh sách dưới đây.
STT | Ngành nghề | Văn bản | Vốn pháp định | Đối tượng |
1. | Kinh doanh bất động sản | Điều 03 Nghị định 76/2015 /NĐ-CP | 20 tỷ đồng | |
2. | Kinh doanh dịch vụ lữ hành | Điều 14 Nghị định 168/2017/NĐ-CP | 100 triệu đồng | Kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa |
250 triệu đồng | Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch quốc tế đến Việt Nam | |||
500 triệu đồng | Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch ra nước ngoài | |||
500 triệu đồng | Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch quốc tế đến Việt Nam và khách du lịch ra nước ngoài | |||
3. | Kinh doanh dịch vụ đòi nợ | Điều 13 Nghị định 104/2007/NĐ-CP | 2 tỷ đồng | |
4. | Cho thuê lại lao động | Điều 05 Nghị định 29/2019 /NĐ-CP | Ký quỹ 2 tỷ đồng tại ngân hàng thương mại hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài thành lập và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam | |
5. | Dịch vụ việc làm | Điều 10 Nghị định52 /2014/NĐ-CP | Ký quỹ 300 triệu đồng) tại ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp mở tài khoản giao dịch chính | |
6. | Bán hàng đa cấp | Điều 7 Nghị định 40/2018/ NĐ-CP | 10 tỷ đồng | |
7. | Sở Giao dịch hàng hóa | Điều 8 Nghị định 51/2018/NĐ-CP | 150 tỷ đồng | |
8. | Sở Giao dịch hàng hóa | Điều 17 Nghị định 51/2018/NĐ-CP | 5 tỷ đồng | Thành viên môi giới |
9. | Sở Giao dịch hàng hóa | Điều 21 Nghị định 51/2018/NĐ-CP | 75 tỷ đồng | Thành viên kinh doanh |
10. | Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng thực phẩm đông lạnh | Điều 23 Nghị định 68/2018/NĐ-CP | Ký quỹ 10 tỷ đồng, nộp tại tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp có kho, bãi | |
11. | Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa có thuế tiêu thụ đặc biệt | Điều 24 Nghị định 68/2018/NĐ-CP | Ký quỹ 7 tỷ đồng nộp tại tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. | |
12. | Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa đã qua sử dụng | Điều 25 Nghị định 68/2018/NĐ-CP | Ký quỹ 7 tỷ đồng nộp tại tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. | |
13. | Thành lập trường trung cấp sư phạm | Điều 78 Nghị định 46/2017/NĐ-CP | Vốn đầu tư xây dựng trường được đầu tư bằng nguồn vốn hợp pháp, không bao gồm giá trị về đất đai và bảo đảm mức tối thiểu là 50 tỷ đồng | |
14. | Thành lập trường cao đẳng sư phạm | Điều 78 Nghị định 46/2017/NĐ-CP | Vốn đầu tư xây dựng trường được đầu tư bằng nguồn vốn hợp pháp, không bao gồm giá trị về đất đai và bảo đảm mức tối thiểu là 100 tỷ đồng | |
15. | Thành lập trường đại học tư thục | Điều 87 Nghị định 46/2017/NĐ-CP | Trên 500 tỷ đồng | |
16. | Dịch vụ bảo vệ | Điều 11 Nghị định 96/2016/NĐ-CP | 1.000.000 USD | Cơ sở kinh doanh nước ngoài đầu tư góp vốn với cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo vệ của Việt Nam |
17. | Văn phòng Thừa phát | Điều 18 Nghị định 61/2009/NĐ-CP | Ký quỹ 100 triệu đồng cho mỗi Thừa phát lại hoặc có bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp. Việc ký quỹ được thực hiện tại tổ chức tín dụng | |
18. | Kinh doanh sản xuất phim | Điều 03 Nghị định 142/2018/NĐ-CP | 200 triệu đồng | |
19. | Thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn bảo hiểm | Điều 7 Nghị định 73/2016/NĐ-CP | Tổng tài sản tối thiểu 2.000 tỷ đồng Việt Nam vào năm liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép | Tổ chức Việt Nam |
20. | Kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ và bảo hiểm sức khỏe | Điều 10 Nghị định 73/2016/NĐ-CP | 300 tỷ | |
21. | Kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ và bảo hiểm sức khỏe và bảo hiểm hàng không hoặc bảo hiểm vệ tinh | Điều 10 Nghị định 73/2016/NĐ-CP | 350 tỷ | |
22. | Kinh doanh bảo phi nhân thọ và bảo hiểm sức khỏe, bảo hiểm hàng không và bảo hiểm vệ tinh | Điều 10 Nghị định 73/2016/NĐ-CP | 400 tỷ | |
23. | Kinh doanh bảo hiểm nhân thọ (trừ bảo hiểm liên kết đơn vị, bảo hiểm hưu trí) và bảo hiểm sức khỏe | Điều 10 Nghị định 73/2016/NĐ-CP | 600 tỷ | |
24. | Kinh doanh bảo hiểm nhân thọ và bảo hiểm sức khỏe và bảo hiểm liên kết đơn vị hoặc bảo hiểm hưu trí | Điều 10 Nghị định 73/2016/NĐ-CP | 800 tỷ | |
25. | Kinh doanh bảo hiểm nhân thọ và bảo hiểm sức khỏe, bảo hiểm liên kết đơn vị và bảo hiểm hưu trí | Điều 10 Nghị định 73/2016/NĐ-CP | 1000 tỷ | |
26. | Doanh nghiệp bảo hiểm sức khỏe | Điều 10 Nghị định 73/2016/NĐ-CP | 300 tỷ | |
27. | Kinh doanh tái bảo hiểm phi nhân thọ hoặc cả hai loại hình tái bảo hiểm phi nhân thọ và tái bảo hiểm sức khỏe | Điều 10 Nghị định 73/2016/NĐ-CP | 400 tỷ | |
28. | Kinh doanh tái bảo hiểm nhân thọ hoặc cả hai loại hình tái bảo hiểm nhân thọ và tái bảo hiểm sức khỏe | Điều 10 Nghị định 73/2016/NĐ-CP | 700 tỷ | |
29. | Kinh doanh cả 3 loại hình tái bảo hiểm nhân thọ, tái bảo hiểm phi nhân thọ và tái bảo hiểm sức khỏe | Điều 10 Nghị định 73/2016/NĐ-CP | 1100 tỷ | |
30. | Kinh doanh môi giới bảo hiểm gốc hoặc môi giới tái bảo hiểm | Điều 10 Nghị định 73/2016/NĐ-CP | 4 tỷ | |
31. | Kinh doanh môi giới bảo hiểm gốc và môi giới tái bảo hiểm | Điều 10 Nghị định 73/2016/NĐ-CP | 8 tỷ | |
32. | Kinh doanh vận chuyển hàng khôngTrường hợp: Khai thác đến 10 tàu bay với doanh nghiệp có khai thác vận chuyển hàng không quốc tế | Điều 8 Nghị định 92/2016/NĐ-CP | 700 tỷ | |
33. | Kinh doanh vận chuyển hàng khôngTrường hợp: Khai thác đến 10 tàu bay với doanh nghiệp có khai thác vận chuyển hàng không nội địa | Điều 8 Nghị định 92/2016/NĐ-CP | 300 tỷ | |
34. | Kinh doanh vận chuyển hàng khôngTrường hợp: Khai thác từ 11 đến 30 tàu bay với doanh nghiệp có khai thác vận chuyển hàng không quốc tế | Điều 8 Nghị định 92/2016/NĐ-CP | 1.000 tỷ | |
35. | Kinh doanh vận chuyển hàng khôngTrường hợp: Khai thác từ 11 đến 30 tàu bay với doanh nghiệp có khai thác vận chuyển hàng không nội địa | Điều 8 Nghị định 92/2016/NĐ-CP | 600 tỷ | |
36. | Kinh doanh vận chuyển hàng khôngTrường hợp: Khai thác trên 30 tàu bay với doanh nghiệp có khai thác vận chuyển hàng không quốc tế | Điều 8 Nghị định 92/2016/NĐ-CP | 1.300 tỷ | |
37. | Kinh doanh vận chuyển hàng khôngTrường hợp: Khai thác trên 30 tàu bay với doanh nghiệp có khai thác vận chuyển hàng không nội địa | Điều 8 Nghị định 92/2016/NĐ-CP | 700 tỷ | |
38. | Kinh doanh cảng hàng khôngTrường hợp: cảng hàng không nội địa | Điều 14 Nghị định 92/2016/NĐ-CP | 100 tỷ | |
39. | Kinh doanh cảng hàng khôngTrường hợp: cảng hàng không quốc tế | Điều 14 Nghị định 92/2016/NĐ-CP | 200 tỷ | |
40. | Kinh doanh dịch vụ khai thác nhà ga hành khách | Điều 17 Nghị định 92/2016/NĐ-CP | 30 tỷ | |
41. | Kinh doanh dịch vụ khai thác nhà ga, kho hàng hóa | Điều 17 Nghị định 92/2016/NĐ-CP | 30 tỷ | |
42. | Kinh doanh dịch vụ cung cấp xăng dầu | Điều 17 Nghị định 92/2016/NĐ-CP | 30 tỷ | |
43. | Doanh nghiệp phá dỡ tàu biển | Điều 04 Nghị định 147/2018/NĐ-CP | 50 tỷ | |
44. | Hoạt động thông tin tín dụng | Điều 01 Nghị định 57/2016/NĐ-CP | 30 tỷ | |
45. | Kinh doanh dịch vụ môi giới mua bán nợ, tư vấn mua bán nợ | Điều 06 Nghị định 69/2016/NĐ-CP | 5 tỷ | |
46. | Kinh doanh hoạt động mua bán nợ | Điều 07 Nghị định 69/2016/NĐ-CP | 100 tỷ | |
47. | Kinh doanh dịch vụ sàn giao dịch nợ | Điều 08 Nghị định 69/2016/NĐ-CP | 500 tỷ | |
48. | Kiểm toán cho đơn vị có lợi ích công chúng | Điều 05 Nghị định 84/2016/NĐ-CP | 6 tỷ | |
49. | Môi giới chứng khoán | Điều 71 Nghị định 58/2012/NĐ-CP | 25 tỷ | |
50. | Tự doanh chứng khoán | Điều 71 Nghị định 58/2012/NĐ-CP | 50 tỷ | |
51. | Bảo lãnh phát hành chứng khoán | Điều 71 Nghị định 58/2012/NĐ-CP | 165 tỷ | |
52. | Tư vấn đầu tư chứng khoán | Điều 71 Nghị định 58/2012/NĐ-CP | 10 tỷ | |
53. | Công ty quản lý quỹ tại Việt Nam, chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam | Điều 71 Nghị định 58/2012/NĐ-CP | 25 tỷ | |
54. | Công ty đầu tư chứng khoán đại chúng | Điều 79 Nghị định 58/2012/NĐ-CP | 50 tỷ | |
55. | Công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ | Điều 87 Nghị định 58/2012/NĐ-CP | 50 tỷ |
Ngành nghề yêu cầu vốn ký quỹ
Ký quỹ là việc bên có nghĩa vụ gửi một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc giấy tờ có giá vào tài khoản phong tỏa tại một tổ chức tín dụng để bảo đảm việc thực hiện nghĩa vụ.
Khi đăng ký ngành nghề có yêu cầu ký quỹ, doanh nghiệp phải chứng minh đã ký quỹ đủ số vốn quy định.
Tài khoản ký quỹ được coi như một tài khoản đóng băng tại ngân hàng thương mại, các doanh nghiệp sẽ không được sử dụng tài khoản để phục vụ cho hoạt động kinh doanh của bên mình, thường thì tài khoản ký quỹ chỉ được sử dụng để giải quyết các vấn đề đối với người lao động, khách hàng khi doanh nghiệp gặp phải rủi ro.
Tham khảo ngành nghề yêu cầu vốn kỹ quỹ tại đây.
Như vậy, điều kiện về vốn khi thành lập doanh nghiệp phụ thuộc vào ngành nghề đăng ký kinh doanh. Vì vậy, trước khi đăng ký, bạn nên tham khảo rõ về các văn bản pháp luật có quy định đến ngành nghề liên quan.
Nếu bạn chưa rõ và còn vướng mắc về các thủ tục thành lập doanh nghiệp, vui lòng liên hệ Thuế Ánh Dương để được tư vấn miễn phí.
Dịch vụ thành lập công ty trọn gói Thuế Ánh Dương chỉ 2.100.000 VND
đã bao gồm các lệ phí nộp cho nhà nước.
Nội dung tham khảo