Đối tượng không được thành lập doanh nghiệp

Đối tượng không được phép thành lập doanh nghiệp được quy định cụ thể tại Khoản 2 điều 18 Luật doanh nghiệp 2014 và Khoản 2 điều 17 Luật doanh nghiệp 2020.

Căn cứ pháp lý:

Đối tượng không được thành lập doanh nghiệp

Thành lập doanh nghiệp là quyền của cá nhân, tổ chức. Tuy nhiên, không phải mọi cá nhân, tổ chức đều được thành lập và quản lý doanh nghiệp.

Tổ chức, cá nhân sau đây không có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam:

a) Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;

b) Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;

c) Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà nước;

d) Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;

đ) Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; tổ chức không có tư cách pháp nhân;

e) Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; các trường hợp khác theo quy định của Luật Phá sản, Luật Phòng, chống tham nhũng.

g) Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định theo quy định của Bộ luật Hình sự.

h) Chủ doanh nghiệp tư nhân, thành viên hợp danh của công ty hợp danh, Giám đốc (Tổng giám đốc), Chủ tịch và các thành viên Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên của doanh nghiệp bị tuyên bố phá sản không được quyền thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 03 năm từ ngày doanh nghiệp bị tuyên bố phá sản.

Tuy nhiên, hạn chế trên không áp dụng trong trường hợp doanh nghiệp bị phá sản do trường hợp bất khả kháng (Điều 130 Luật Phá sản 2014).

Lưu ý: Trường hợp Cơ quan đăng ký kinh doanh có yêu cầu, người đăng ký thành lập doanh nghiệp phải nộp Phiếu lý lịch tư pháp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh.

Đối tượng bị cấm góp vốn, mua cổ phần doanh nghiệp

Một số đối tượng bị cấm tham gia thành lập và quản lý doanh nghiệp, tuy nhiên vẫn có quyền mua cổ phần, góp vốn; trừ những trường hợp được quy định tại khoản 3, điều 18, Luật Doanh nghiệp 2014 và khoản 3, điều 17, Luật doanh nghiệp 2020.

Tổ chức, cá nhân có quyền góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp vào công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh theo quy định của Luật này, trừ trường hợp sau đây:

a) Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước góp vốn vào doanh nghiệp để thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;

b) Đối tượng không được góp vốn vào doanh nghiệp theo quy định của Luật Cán bộ, công chức, Luật Viên chức, Luật Phòng, chống tham nhũng. Cụ thể:

+ Đối với công ty cổ phần, cán bộ, công chức, viên chức chỉ được tham gia với tư cách là cổ đông góp vốn mà không được tham gia với tư cách là người trong Hội đồng quản trị hay ban kiểm soát của doanh nghiệp.

+ Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn thì cán bộ, công chức, viên chức không thể tham gia góp vốn.

+ Đối với công ty hợp danh thì cán bộ, công chức, viên chức chỉ có thể tham gia với tư cách là thành viên góp vốn không được tham gia với tư cách thành viên hợp danh.

Trên đây là những thông tin về đối tượng không được phép thành lập doanh nghiệp. Bạn cũng nên quan tâm đến Điều kiện thành lập doanh nghiệp khi có ý định mở hoặc góp vốn vào công ty.

Bạn nên tham khảo thêm

Điều kiện thành lập doanh nghiệp

Giáo viên có được thành lập doanh nghiệp không?

Lưu ý khi thành lập công ty

Muốn thành lập công ty cần những thủ tục gì?

Hotline: 0777.68.68.86